Toàn văn Thông tư 78/2021/TT-BTC và nghị định số 123/2020/NĐ-CP của chính phủ quy định về hoá đơn điện tử, chứng từ.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78/2021/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 17 tháng
9 năm 2021 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT QUẢN LÝ
THUẾ NGÀY 13 THÁNG 6 NĂM 2019, NGHỊ ĐỊNH SỐ 123/2020/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 10 NĂM
2020 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng
6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng
ngày 19 tháng 6 năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về
thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế
giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế ngày 06
tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11
năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6
năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng
10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng
7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng
dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị
định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa
đơn, chứng từ.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn một số nội dung về hóa
đơn, chứng từ theo quy định tại Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019, Nghị định số
123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ (sau
đây gọi là Nghị định số 123/2020/NĐ-CP) bao gồm:
1. Một số nội dung về hóa đơn điện tử gồm: ủy
nhiệm lập hóa đơn điện tử; ký hiệu mẫu số, ký hiệu hóa đơn điện tử; chuyển đổi
áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế; áp dụng hóa đơn điện tử đối với
một số trường hợp khác; xử lý hóa đơn điện tử, bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn
điện tử đã gửi cơ quan thuế có sai sót; hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan
thuế; tiêu chí đối với tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử để ký hợp
đồng cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế và dịch vụ nhận,
truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn và các dịch vụ khác có liên quan.
2. Một số nội dung về hóa đơn giấy gồm: tên loại
hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, tên liên hóa đơn do Cục Thuế
đặt in, ký hiệu mẫu số hóa đơn là tem, vé, thẻ do Cục Thuế đặt in.
3. Sử dụng biên lai, chứng từ.
4. Hướng dẫn xử lý chuyển tiếp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng hướng dẫn tại Thông tư này là tổ
chức, cá nhân quy định tại Điều 2 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.
Điều 3. Ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử
1. Nguyên tắc ủy nhiệm lập hóa đơn
a) Người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ là doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được quyền ủy nhiệm cho bên thứ ba là bên
có quan hệ liên kết với người bán, là đối tượng đủ điều kiện sử dụng hóa đơn
điện tử và không thuộc trường hợp ngừng sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định
tại Điều 16 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP để lập hóa đơn điện tử cho hoạt động
bán hàng hóa, dịch vụ. Quan hệ liên kết được xác định theo quy định của pháp
luật về quản lý thuế;
b) Việc ủy nhiệm phải được lập bằng văn bản (hợp
đồng hoặc thỏa thuận) giữa bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm;
c) Việc ủy nhiệm phải thông báo cho cơ quan thuế
khi đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử;
d) Hóa đơn điện tử do tổ chức được ủy nhiệm lập
là hóa đơn điện tử có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế và phải thể hiện
tên, địa chỉ, mã số thuế của bên ủy nhiệm và tên, địa chỉ, mã số thuế của bên
nhận ủy nhiệm;
đ) Bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm có trách
nhiệm niêm yết trên website của đơn vị mình hoặc thông báo công khai trên
phương tiện thông tin đại chúng để người mua hàng hóa, dịch vụ được biết về
việc ủy nhiệm lập hóa đơn. Khi hết thời hạn ủy nhiệm hoặc chấm dứt trước thời
hạn ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử theo thỏa thuận giữa các bên thì bên ủy nhiệm,
bên nhận ủy nhiệm hủy các niêm yết, thông báo trên website của đơn vị mình hoặc
thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng về việc ủy nhiệm lập
hóa đơn;
e) Trường hợp hóa đơn ủy nhiệm là hóa đơn điện
tử không có mã của cơ quan thuế (sau đây gọi là hóa đơn điện tử không có mã)
thì bên ủy nhiệm phải chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế quản lý
trực tiếp hoặc thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ để chuyển dữ liệu hóa đơn
điện tử đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp;
g) Bên nhận ủy nhiệm có trách nhiệm lập hóa đơn
điện tử ủy nhiệm theo đúng thực tế phát sinh, theo thỏa thuận với bên ủy nhiệm
và tuân thủ nguyên tắc tại khoản 1 Điều này.
2. Hợp đồng ủy nhiệm hoặc thỏa thuận ủy nhiệm
a) Hợp đồng ủy nhiệm hoặc thỏa thuận ủy nhiệm
phải thể hiện đầy đủ các thông tin về bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm (tên,
địa chỉ, mã số thuế, chứng thư số); thông tin về hóa đơn điện tử ủy nhiệm (loại
hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn); mục đích ủy nhiệm; thời hạn
ủy nhiệm; phương thức thanh toán hóa đơn ủy nhiệm (ghi rõ trách nhiệm thanh
toán tiền hàng hóa, dịch vụ trên hóa đơn ủy nhiệm);
b) Bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm có trách
nhiệm lưu trữ văn bản ủy nhiệm và xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
3. Thông báo với cơ quan thuế về việc ủy nhiệm
lập hóa đơn điện tử
a) Việc ủy nhiệm được xác định là thay đổi thông
tin đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều 15 Nghị định số
123/2020/NĐ-CP. Bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm sử dụng Mẫu số 01ĐKTĐ/HĐĐT
ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP để thông báo với cơ quan thuế về
việc ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử, bao gồm cả trường hợp chấm dứt trước thời
hạn ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử theo thỏa thuận giữa các bên;
b) Bên ủy nhiệm điền thông tin của bên nhận ủy
nhiệm, bên nhận ủy nhiệm điền thông tin của bên ủy nhiệm tại Mẫu số 01ĐKTĐ/HĐĐT
ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP như sau:
- Đối với bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm tại
Phần 5 “Danh sách chứng thư số sử dụng” điền thông tin đầy đủ chứng thư số sử
dụng của cả hai bên;
- Đối với bên nhận ủy nhiệm tại cột 5 Phần 6
“Đăng ký ủy nhiệm lập hóa đơn” điền thông tin tên, tổ chức ủy nhiệm và mã số
thuế của bên ủy nhiệm.
Điều 4. Ký hiệu mẫu số, ký hiệu hóa đơn, tên
liên hóa đơn
a) Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử là ký tự có
một chữ số tự nhiên là các số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5, 6 để phản ánh loại hóa
đơn điện tử như sau:
- Số 1: Phản ánh loại hóa đơn điện tử giá trị
gia tăng;
- Số 2: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng;
- Số 3: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán tài
sản công;
- Số 4: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng
dự trữ quốc gia;
- Số 5: Phản ánh các loại hóa đơn điện tử khác
là tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ
điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định tại
Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ;
- Số 6: Phản ánh các chứng từ điện tử được sử
dụng và quản lý như hóa đơn gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử,
phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử.
b) Ký hiệu hóa đơn điện tử là nhóm 6 ký tự gồm
cả chữ viết và chữ số thể hiện ký hiệu hóa đơn điện tử để phản ánh các thông
tin về loại hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không
mã, năm lập hóa đơn, loại hóa đơn điện tử được sử dụng. Sáu (06) ký tự này được
quy định như sau:
- Ký tự đầu tiên là một (01) chữ cái được quy
định là C hoặc K như sau: C thể hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, K
thể hiện hóa đơn điện tử không có mã;
- Hai ký tự tiếp theo là hai (02) chữ số Ả rập
thể hiện năm lập hóa đơn điện tử được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương
lịch. Ví dụ: Năm lập hóa đơn điện tử là năm 2022 thì thể hiện là số 22; năm lập
hóa đơn điện tử là năm 2023 thì thể hiện là số 23;
- Một ký tự tiếp theo là một (01) chữ cái được
quy định là T, D, L, M, N, B, G, H thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng,
cụ thể:
+ Chữ T: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử do các
doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan
thuế;
+ Chữ D: Áp dụng đối với hóa đơn bán tài sản
công và hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia hoặc hóa đơn điện tử đặc thù không
nhất thiết phải có một số tiêu thức do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử
dụng;
+ Chữ L: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử của
cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh;
+ Chữ M: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử được
khởi tạo từ máy tính tiền;
+ Chữ N: Áp dụng đối với phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ điện tử;
+ Chữ B: Áp dụng đối với phiếu xuất kho hàng gửi
bán đại lý điện tử;
+ Chữ G: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là
hóa đơn giá trị gia tăng;
+ Chữ H: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là
hóa đơn bán hàng.
- Hai ký tự cuối là chữ viết do người bán tự
xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý. Trường hợp người bán sử dụng nhiều
mẫu hóa đơn điện tử trong cùng một loại hóa đơn thì sử dụng hai ký tự cuối nêu
trên để phân biệt các mẫu hóa đơn khác nhau trong cùng một loại hóa đơn. Trường
hợp không có nhu cầu quản lý thì để là YY;
- Tại bản thể hiện, ký hiệu hóa đơn điện tử và
ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử được thể hiện ở phía trên bên phải của hóa đơn
(hoặc ở vị trí dễ nhận biết);
- Ví dụ thể hiện các ký tự của ký hiệu mẫu hóa
đơn điện tử và ký hiệu hóa đơn điện tử:
+ “1C22TAA” – là hóa đơn giá trị gia tăng có mã
của cơ quan thuế được lập năm 2022 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ
chức đăng ký sử dụng với cơ quan thuế;
+ “2C22TBB” – là hóa đơn bán hàng có mã của cơ
quan thuế được lập năm 2022 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức, hộ
cá nhân kinh doanh ký sử dụng với cơ quan thuế;
+ “1C23LBB” – là hóa đơn giá trị gia tăng có mã
của cơ quan thuế được lập năm 2023 và là hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp
theo từng lần phát sinh;
+ “1K23TYY” – là hóa đơn giá trị gia tăng loại
không có mã được lập năm 2023 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức
đăng ký sử dụng với cơ quan thuế;
+ “1K22DAA” – là hóa đơn giá trị gia tăng loại
không có mã được lập năm 2022 và là hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết
phải có một số tiêu thức bắt buộc do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng;
+ “6K22NAB” – là phiếu xuất kho kiêm vận chuyển
nội bộ điện tử loại không có mã được lập năm 2022 doanh nghiệp đăng ký với cơ
quan thuế;
+ “6K22BAB” – là phiếu xuất kho hàng gửi bán đại
lý điện tử loại không có mã được lập năm 2022 do doanh nghiệp đăng ký với cơ
quan thuế.
c) Tên, địa chỉ, mã số thuế của bên nhận ủy
nhiệm đối với hóa đơn điện tử ủy nhiệm.
2. Hóa đơn do Cục Thuế đặt in
a) Ký hiệu mẫu số hóa đơn do Cục Thuế đặt in là
một nhóm gồm 11 ký tự thể hiện các thông tin về: tên loại hóa đơn, số liên, số
thứ tự mẫu trong một loại hóa đơn (một loại hóa đơn có thể có nhiều mẫu), cụ
thể như sau:
- Sáu (06) ký tự đầu tiên thể hiện tên loại hóa
đơn:
+ 01GTKT: Hóa đơn giá trị gia tăng;
+ 02GTTT: Hóa đơn bán hàng;
+ 07KPTQ: Hóa đơn bán hàng dành cho tổ chức, cá
nhân trong khu phi thuế quan;
+ 03XKNB: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ;
+ 04HGDL: Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.
- Một (01) ký tự tiếp theo là các số tự nhiên 1,
2, 3 thể hiện số liên hóa đơn;
- Một (01) ký tự tiếp theo là “/” để phân cách;
- Ba (03) ký tự tiếp theo là số thứ tự của mẫu
trong một loại hóa đơn, bắt đầu bằng 001 và tối đa đến 999.
b) Ký hiệu hóa đơn do Cục Thuế đặt in là một
nhóm gồm 08 ký tự thể hiện thông tin về: Cục Thuế đặt in hóa đơn; năm đặt in
hóa đơn; ký hiệu hóa đơn do cơ quan thuế tự xác định căn cứ theo nhu cầu
quản lý, cụ thể như sau:
- Hai (02) ký tự đầu tiên thể hiện mã của Cục
Thuế đặt in hóa đơn và được xác định theo Phụ lục I.A ban hành kèm theo Thông
tư này;
- Hai (02) ký tự tiếp theo là hai chữ cái trong
20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái Việt Nam gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M,
N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y thể hiện ký hiệu hóa đơn do cơ quan thuế tự xác
định căn cứ theo nhu cầu quản lý;
- Một (01) ký tự tiếp theo là “/” để phân cách;
- Ba (03) ký tự tiếp theo gồm hai (02) ký tự đầu
là hai chữ số Ả rập thể hiện năm Cục Thuế đặt in hóa đơn, được xác định theo 02
chữ số cuối của năm dương lịch và một (01) ký tự là chữ cái P thể hiện hóa đơn
do Cục Thuế đặt in. Ví dụ: Năm Cục Thuế đặt in là năm 2022 thì thể hiện là số
22P; năm Cục Thuế đặt in hóa đơn là năm 2023 thì thể hiện là số 23P;
- Ví dụ thể hiện các ký tự của ký hiệu mẫu hóa
đơn do Cục Thuế đặt in và ký hiệu hóa đơn do Cục Thuế đặt in:
Ký hiệu mẫu hóa đơn “01GTKT3/001”, Ký hiệu hóa
đơn “01AA/22P”: được hiểu là mẫu số 001 của hóa đơn giá trị gia tăng có 3 liên
do Cục Thuế thành phố Hà Nội đặt in năm 2022.
c) Liên hóa đơn do Cục Thuế đặt in là các tờ
trong cùng một số hóa đơn. Mỗi số hóa đơn có 3 liên trong đó:
- Liên 1: Lưu;
- Liên 2: Giao cho người mua;
- Liên 3: Nội bộ.
d) Ký hiệu mẫu số hóa đơn là tem, vé, thẻ do Cục
Thuế đặt in gồm 03 ký tự để phân biệt tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn giá trị
gia tăng hay hóa đơn bán hàng như sau:
- Ký hiệu 01/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại
hóa đơn GTGT;
- Ký hiệu 02/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại
hóa đơn bán hàng.
Điều 5. Chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử có mã
của cơ quan thuế
1. Người nộp thuế đang sử dụng hóa đơn điện tử
không có mã nếu có nhu cầu chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan
thuế thì thực hiện thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại
Điều 15 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.
2. Người nộp thuế thuộc đối tượng sử dụng hóa
đơn điện tử không có mã theo quy định tại khoản 2 Điều 91 Luật Quản lý thuế nếu
thuộc trường hợp được xác định rủi ro cao về thuế theo quy định tại Thông tư
số 31/2021/TT-BTC ngày 17/5/2021 của Bộ Tài chính quy định về áp dụng rủi ro
trong quản lý thuế và được cơ quan thuế thông báo (Mẫu số 01/TB-KTT Phụ lục IB
ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP) về việc chuyển đổi áp dụng hóa
đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thì phải chuyển đổi sang áp dụng hóa đơn
điện tử có mã của cơ quan thuế. Trong thời gian mười (10) ngày làm việc
kể từ ngày cơ quan thuế phát hành thông báo, người nộp thuế phải thay đổi thông
tin sử dụng hóa đơn điện tử (chuyển từ sử dụng hóa đơn điện tử không có mã sang
hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế) theo quy định tại Điều 15 Nghị định số
123/2020/NĐ-CP và thực hiện theo thông báo của cơ quan thuế. Sau 12 tháng kể từ
thời điểm chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, nếu người
nộp thuế có nhu cầu sử dụng hóa đơn điện tử không có mã thì người nộp thuế thay
đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều 15 Nghị định số
123/2020/NĐ-CP, cơ quan thuế căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 91 Luật Quản lý
thuế và quy định tại Thông tư số 31/2021/TT-BTC để xem xét, quyết định.
Điều 6. Áp dụng hóa đơn điện tử đối với một số
trường hợp khác
1. Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử không có mã đã
lập đến cơ quan thuế đối với trường hợp quy định tại điểm a.2 khoản 3 Điều 22
Nghị định số 123/2020/NĐ-CP thực hiện như sau: Người bán sau khi lập đầy đủ các
nội dung hóa đơn gửi hóa đơn điện tử cho người mua và đồng thời gửi hóa đơn
điện tử cho cơ quan thuế, chậm nhất là trong cùng ngày gửi cho người mua.
2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng hóa
đơn điện tử bao gồm:
a) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế
theo phương pháp kê khai phải sử dụng hóa đơn điện tử;
b) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế
theo phương pháp khoán nếu có yêu cầu sử dụng hóa đơn thì cơ quan thuế cấp lẻ
hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh;
c) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh khai thuế
theo từng lần phát sinh nếu có yêu cầu sử dụng hóa đơn thì cơ quan thuế cấp lẻ
hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh.
3. Trường hợp cung cấp dịch vụ ngân hàng ngày
lập hóa đơn thực hiện định kỳ theo hợp đồng giữa hai bên kèm bảng kê hoặc chứng
từ khác có xác nhận của hai bên, nhưng chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng
phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ;
Trường hợp cung cấp dịch vụ ngân hàng với số
lượng lớn, phát sinh thường xuyên, cần có thời gian đối soát dữ liệu giữa ngân
hàng và các bên thứ ba có liên quan (tổ chức thanh toán, tổ chức thẻ quốc tế
hoặc các tổ chức khác), thời điểm lập hóa đơn là thời điểm hoàn thành việc đối
soát dữ liệu giữa các bên nhưng chậm nhất không quá ngày 10 của tháng sau tháng
phát sinh.
4. Trường hợp bán xăng dầu cho khách hàng thì
người bán chuyển dữ liệu hóa đơn bán xăng dầu trong ngày theo quy định tại điểm
a.1 khoản 3 Điều 22 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP. Trường hợp người bán và người
mua có thỏa thuận để tạo thuận lợi cho việc lưu thông hàng hóa hoặc tra cứu dữ
liệu thì người bán sau khi lập hóa đơn điện tử đầy đủ các nội dung trên hóa đơn
gửi người mua đồng thời gửi hóa đơn cho cơ quan thuế theo quy định tại điểm a.2
khoản 3 Điều 22 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.
Điều 7. Xử lý hóa đơn điện tử, bảng tổng hợp dữ
liệu hóa đơn điện tử đã gửi cơ quan thuế có sai sót trong một số trường hợp
1. Đối với hóa đơn điện tử:
a) Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập có sai sót
phải cấp lại mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử có sai sót cần xử lý theo
hình thức điều chỉnh hoặc thay thế theo quy định tại Điều 19 Nghị định số
123/2020/NĐ-CP thì người bán được lựa chọn sử dụng Mẫu số 04/SS-HĐĐT tại Phụ
lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP để thông báo việc điều
chỉnh cho từng hóa đơn có sai sót hoặc thông báo việc điều chỉnh cho nhiều hóa
đơn điện tử có sai sót và gửi thông báo theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT đến cơ quan thuế
bất cứ thời gian nào nhưng chậm nhất là ngày cuối cùng của kỳ kê khai thuế giá
trị gia tăng phát sinh hóa đơn điện tử điều chỉnh;
b) Trường hợp người bán lập hóa đơn khi thu tiền
trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị
định số 123/2020/NĐ-CP sau đó có phát sinh việc hủy hoặc chấm dứt việc cung cấp
dịch vụ thì người bán thực hiện hủy hóa đơn điện tử đã lập và thông báo với cơ
quan thuế về việc hủy hóa đơn theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT tại Phụ lục IA ban hành
kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ;
c) Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập có sai sót
và người bán đã xử lý theo hình thức điều chỉnh hoặc thay thế theo quy định tại
điểm b khoản 2 Điều 19 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, sau đó lại phát hiện hóa
đơn tiếp tục có sai sót thì các lần xử lý tiếp theo người bán sẽ thực hiện theo
hình thức đã áp dụng khi xử lý sai sót lần đầu;
d) Theo thời hạn thông báo ghi trên Mẫu số
01/TB-RSĐT Phụ lục IB kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP , người bán thực
hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT tại Phụ lục IA ban hành
kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP về việc kiểm tra hóa đơn điện tử đã lập có
sai sót, trong đó ghi rõ căn cứ kiểm tra là thông báo Mẫu số 01/TB-RSĐT của cơ
quan thuế (bao gồm thông tin số và ngày thông báo);
đ) Trường hợp theo quy định hóa đơn điện tử được
lập không có ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn có sai sót thì
người bán chỉ thực hiện điều chỉnh mà không thực hiện hủy hoặc thay thế;
e) Riêng đối với nội dung về giá trị trên hóa
đơn có sai sót thì: điều chỉnh tăng (ghi dấu dương), điều chỉnh giảm (ghi dấu
âm) đúng với thực tế điều chỉnh.
2. Đối với bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện
tử:
a) Sau thời hạn chuyển bảng tổng hợp dữ liệu hóa
đơn điện tử đến cơ quan thuế, trường hợp thiếu dữ liệu hóa đơn điện tử tại bảng
tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử đã gửi cơ quan thuế thì người bán gửi bảng
tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử bổ sung;
b) Trường hợp bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện
tử đã gửi cơ quan thuế có sai sót thì người bán gửi thông tin điều chỉnh cho
các thông tin đã kê khai trên bảng tổng hợp;
c) Việc điều chỉnh hóa đơn trên bảng tổng hợp dữ
liệu hóa đơn điện tử theo quy định tại điểm a.1 khoản 3 Điều 22 Nghị định số
123/2020/NĐ-CP thì phải điền đủ các thông tin: ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu
hóa đơn, số hóa đơn vào cột 14 “thông tin hóa đơn liên quan” tại Mẫu 01/TH-HĐĐT
ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP (trừ trường hợp hóa đơn điện tử
không nhất thiết phải có đầy đủ các thông tin ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu
hóa đơn, số hóa đơn theo quy định tại khoản 14 Điều 10 Nghị định số
123/2020/NĐ-CP).
3. Việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế liên quan
các hóa đơn điện tử điều chỉnh, thay thế (bao gồm cả hóa đơn điện tử bị hủy)
thực hiện theo quy định của pháp luật quản lý thuế.
Điều 8. Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan
thuế
1. Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được
khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế
đảm bảo nguyên tắc quy định tại Điều 11 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.
2. Doanh nghiệp, hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế
theo phương pháp kê khai có hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp đến
người tiêu dùng theo mô hình kinh doanh (trung tâm thương mại; siêu thị; bán lẻ
hàng tiêu dùng; ăn uống; nhà hàng; khách sạn; bán lẻ thuốc tân dược; dịch vụ
vui chơi, giải trí và các dịch vụ khác) được lựa chọn sử dụng hóa đơn điện tử
được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan
thuế hoặc hóa đơn điện tử có mã, hóa đơn điện tử không có mã.
3. Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được
khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế có
các nội dung sau đây:
a) Tên, địa chỉ, mã số thuế người bán;
b) Thông tin người mua nếu người mua yêu cầu (mã
số định danh cá nhân hoặc mã số thuế);
c) Tên hàng hóa, dịch vụ, đơn giá, số lượng, giá
thanh toán. Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
phải ghi rõ giá bán chưa thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT, tiền thuế GTGT, tổng
tiền thanh toán có thuế GTGT;
d) Thời điểm lập hóa đơn;
đ) Mã của cơ quan thuế.
4. Giải pháp cấp mã của cơ quan thuế trên hóa
đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử
với cơ quan thuế: Mã của cơ quan thuế được cấp tự động, theo dải ký tự cho từng
cơ sở kinh doanh nêu tại khoản 2 Điều này khi đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử
có mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu
điện tử với cơ quan thuế và đảm bảo không trùng lắp.
5. Trách nhiệm của Tổng cục Thuế
a) Xây dựng, công bố thành phần dữ liệu hóa đơn
điện tử có mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển
dữ liệu điện tử với cơ quan thuế, phương thức truyền, nhận với cơ quan thuế
theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP và hướng dẫn người nộp
thuế kết nối, chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế;
b) Chỉ đạo Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương căn cứ đối tượng thực tế trên địa bàn chủ trì phối hợp với các
đơn vị liên quan xây dựng đề án triển khai kết nối thông tin từ máy tính tiền
để quản lý doanh thu bán lẻ của các hộ, cá nhân kinh doanh để báo cáo Tổng cục
Thuế trình Bộ Tài chính phê duyệt sau khi thống nhất với Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố để triển khai thực hiện;
c) Xây dựng lộ trình triển khai áp dụng hóa đơn
điện tử có mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển
dữ liệu điện tử với cơ quan thuế theo quy định tại Điều này;
d) Hướng dẫn triển khai việc sử dụng mã của cơ quan
thuế cấp đối với những hóa đơn điện tử có mã của của cơ quan thuế được khởi tạo
từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế để tham gia
dự thưởng.
6. Trách nhiệm của người bán khi sử dụng hóa đơn
điện tử có mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển
dữ liệu điện tử với cơ quan thuế:
a) Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ
quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với
cơ quan thuế theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP;
b) Lập hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
được khởi tạo từ máy tính tiền theo quy định tại Điều 11 Nghị định số
123/2020/NĐ-CP và Điều này;
c) Có trách nhiệm sử dụng dải ký tự mã của cơ
quan thuế cấp khi lập hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ
máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế để đảm bảo
liên tục và duy nhất;
d) Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử có mã của cơ
quan thuế đã khởi tạo từ máy tính tiền cho cơ quan thuế ngay trong ngày thông qua
tổ chức cung cấp dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu điện tử.
Điều 9. Sử dụng biên lai, chứng từ
1. Cục Thuế in, khởi tạo và phát hành biên lai
thuế Mẫu CTT50 Phụ lục I.C ban hành kèm theo Thông tư này theo hình thức đặt
in, tự in, điện tử để sử dụng thu thuế, phí, lệ phí đối với hộ, cá nhân kinh
doanh tại địa bàn đáp ứng điều kiện sử dụng biên lai và thu nợ đối với hộ
khoán, thu thuế sử dụng đất nông nghiệp, phi nông nghiệp đối với hộ gia đình,
cá nhân.
2. Tiêu chí xác định địa bàn đáp ứng điều kiện sử
dụng biên lai thuế: Căn cứ tình hình thực tế quản lý tại địa bàn Chi cục Thuế,
Chi cục Thuế khu vực có trách nhiệm xác định và cập nhật Danh sách địa bàn đáp
ứng điều kiện sử dụng biên lai thuế trình Cục Thuế phê duyệt. Những địa bàn
được sử dụng biên lai thuế là địa bàn đáp ứng đồng thời 03 điều kiện: không có
điểm thu, chưa thực hiện ủy nhiệm thu thuế và thuộc địa bàn khó khăn, đặc biệt
khó khăn theo quy định về đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn.
3. Trong quá trình quản lý thuế, phí, lệ phí theo
quy định của Luật Quản lý thuế, trường hợp tổ chức có nhu cầu sử dụng các loại
chứng từ khác theo quy định tại khoản 2 Điều 30 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP thì
tổ chức có văn bản gửi Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) để được chấp thuận, thực
hiện.
4. Đối với tổ chức thu phí, lệ phí sử dụng biên
lai điện tử trong trường hợp cần điều chỉnh một số tiêu thức nội dung trên biên
lai theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP thì tổ chức
có văn bản gửi Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) để được chấp thuận, thực hiện.
Điều 10. Tiêu chí đối với tổ chức cung cấp dịch
vụ về hóa đơn điện tử để ký hợp đồng cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử có mã của
cơ quan thuế và dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn và các dịch vụ
khác có liên quan
1. Tiêu chí đối với tổ chức cung cấp giải pháp
hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế và không có mã cho người bán và người
mua
a) Về chủ thể:
- Là tổ chức hoạt động trong lĩnh vực công nghệ
thông tin được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
- Thông tin về dịch vụ hóa đơn điện tử được công
khai trên trang thông tin điện tử của tổ chức;
b) Về nhân sự: Có tối thiểu 5 nhân sự trình độ
đại học chuyên ngành về công nghệ thông tin;
c) Về kỹ thuật: Có hạ tầng kỹ thuật, thiết bị
công nghệ thông tin, hệ thống phần mềm đáp ứng yêu cầu:
- Cung cấp giải pháp khởi tạo, xử lý, lưu trữ dữ
liệu hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế và hóa đơn điện tử không có mã cho
người bán và người mua theo quy định của pháp luật về hóa đơn điện tử và pháp
luật khác có liên quan;
- Có giải pháp nhận, truyền dữ liệu hóa đơn điện
tử với người sử dụng dịch vụ; giải pháp truyền, nhận dữ liệu hóa đơn điện tử
với cơ quan thuế thông qua tổ chức nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện
tử. Thông tin quá trình nhận, truyền dữ liệu phải được ghi nhật ký để phục vụ
công tác đối soát;
- Có giải pháp sao lưu, khôi phục, bảo mật dữ
liệu hóa đơn điện tử;
- Có tài liệu kết quả kiểm thử kỹ thuật thành
công về giải pháp truyền nhận dữ liệu hóa đơn điện tử với tổ chức cung cấp dịch
vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử.
2. Tiêu chí đối với tổ chức cung cấp dịch vụ
nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử
a) Về chủ thể:
- Là tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt
Nam, có tối thiểu 05 năm hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin;
- Thông tin về dịch vụ hóa đơn điện tử được công
khai trên trang thông tin điện tử của tổ chức;
b) Về tài chính: Có ký quỹ tại một ngân hàng
hoạt động hợp pháp tại Việt Nam hoặc có giấy bảo lãnh của một ngân hàng hoạt
động hợp pháp tại Việt Nam với giá trị không dưới 5 tỷ đồng để giải quyết các
rủi ro và bồi thường thiệt hại có thể xảy ra trong quá trình cung cấp dịch vụ;
c) Về nhân sự: Có tối thiểu 20 nhân sự trình độ
đại học chuyên ngành về công nghệ thông tin;
d) Về kỹ thuật: Có hạ tầng kỹ thuật, thiết bị
công nghệ thông tin, hệ thống phần mềm đáp ứng yêu cầu:
- Cung cấp giải pháp khởi tạo, xử lý, lưu trữ dữ
liệu hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về hóa
đơn điện tử và pháp luật khác có liên quan;
- Có giải pháp kết nối, nhận, truyền, lưu trữ dữ
liệu hóa đơn điện tử với tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử có mã của cơ
quan thuế và không có mã cho người bán và người mua; giải pháp kết nối nhận,
truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử với cơ quan thuế. Thông tin quá trình
nhận, truyền dữ liệu phải được ghi nhật ký để phục vụ công tác đối soát;
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cung cấp dịch vụ hóa
đơn điện tử được vận hành trên môi trường trung tâm dữ liệu chính và trung tâm
dữ liệu dự phòng. Trung tâm dự phòng cách xa trung tâm dữ liệu chính tối thiểu
20km và sẵn sàng hoạt động khi hệ thống chính gặp sự cố;
- Hệ thống có khả năng phát hiện, cảnh báo, ngăn
chặn các truy cập không hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng
để bảo đảm tính bảo mật, toàn vẹn của dữ liệu trao đổi giữa các bên tham gia;
- Có hệ thống sao lưu, khôi phục dữ liệu;
- Kết nối với Tổng cục Thuế thông qua kênh thuê
riêng hoặc kênh MPLS VPN Layer 3 hoặc tương đương, gồm 1 kênh truyền chính và 2
kênh truyền dự phòng. Mỗi kênh truyền có băng thông tối thiểu 20 Mbps; sử dụng
dịch vụ Web (Web Service) hoặc hàng đợi (Queue) có mã hóa làm phương thức để
kết nối; sử dụng giao thức SOAP/TCP để đóng gói và truyền nhận dữ liệu.
3. Tổng cục Thuế đăng tải thông tin của tổ chức
cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử và lựa chọn tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa
đơn điện tử để ký hợp đồng cung cấp dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa
đơn với cơ quan thuế.
a) Đăng tải công khai thông tin của tổ chức cung
cấp giải pháp hóa đơn điện tử lên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế: Tổ
chức cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử gửi hồ sơ chứng minh đáp ứng các tiêu
chí tại khoản 1 Điều này, tài liệu mô tả dịch vụ và cam kết thực hiện đến Tổng
cục Thuế. Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Thuế đăng
công khai tài liệu mô tả dịch vụ và cam kết của tổ chức lên Cổng thông tin điện
tử của Tổng cục Thuế. Các tổ chức phải chịu trách nhiệm về hồ sơ văn bản cung
cấp. Trong quá trình hoạt động, trường hợp phát hiện tổ chức cung cấp dịch vụ
không đúng quy định, Tổng cục Thuế thông báo và hủy thông tin công khai của tổ
chức trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
b) Lựa chọn tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn
điện tử để ký hợp đồng cung cấp dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn
với cơ quan thuế
- Tổ chức đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định
tại khoản 2 Điều này gửi văn bản đề nghị ký hợp đồng cung cấp dịch vụ nhận,
truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn kèm theo hồ sơ chứng minh tới Tổng cục Thuế.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức cung cấp đầy đủ hồ sơ chứng
minh, Tổng cục Thuế phối hợp với tổ chức thực hiện kết nối kỹ thuật và kiểm tra
truyền nhận dữ liệu giữa hai bên. Sau khi kết nối thành công, Tổng cục Thuế và
tổ chức ký hợp đồng cung cấp dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn với
cơ quan thuế. Thông tin về tổ chức cung cấp dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ
liệu hóa đơn của cơ quan thuế sẽ được công khai trên Cổng thông tin điện tử của
Tổng cục Thuế.
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, Tổng cục
Thuế và tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử thống nhất các nội dung về ủy
quyền cấp mã trong trường hợp hệ thống cấp mã của cơ quan thuế gặp sự cố hoặc
ủy thác thực hiện cung cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không phải
trả tiền dịch vụ cho các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số
123/2020/NĐ-CP.
Điều 11. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 7 năm 2022, khuyến khích cơ quan, tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện
về hạ tầng công nghệ thông tin áp dụng quy định về hóa đơn, chứng từ điện tử
theo hướng dẫn tại Thông tư này và của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP trước ngày
01 tháng 7 năm 2022.
2. Hóa đơn điện tử áp dụng đối với hộ kinh
doanh, cá nhân kinh doanh kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2022. Riêng trường hợp quy
định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP không thực hiện giao dịch
với cơ quan thuế bằng phương tiện điện tử, không có hạ tầng công nghệ thông
tin, không có hệ thống phần mềm kế toán, không có phần mềm lập hóa đơn điện tử
để sử dụng hóa đơn điện tử và để truyền dữ liệu điện tử đến người mua và đến cơ
quan thuế thì sử dụng hóa đơn giấy của cơ quan thuế trong thời gian tối đa 12
tháng, đồng thời cơ quan thuế có giải pháp chuyển đổi dần sang áp dụng hóa đơn
điện tử. Thời gian tối đa 12 tháng được tính một lần kể từ ngày 01 tháng 7 năm
2022 đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đang hoạt động từ trước 01 tháng
7 năm 2022; hoặc kể từ thời điểm đăng ký bắt đầu sử dụng hóa đơn đối với hộ
kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới thành lập từ ngày 01 tháng 7 năm 2022.
3. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2022, các Thông tư,
Quyết định của Bộ Tài chính sau đây hết hiệu lực thi hành:
a) Quyết định số 30/2001/QĐ-BTC ngày 13/4/2001
của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ in, phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ
thuế;
b) Thông tư số 191/2010/TT-BTC ngày 01/12/2010
hướng dẫn việc quản lý, sử dụng hóa đơn vận tải;
c) Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử bán
hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
d) Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của
Bộ Tài chính (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày
25/8/2014, Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính);
đ) Quyết định số 1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực
của cơ quan thuế, Quyết định số 526/QĐ-BTC ngày 16/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc mở rộng phạm vi thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực
của cơ quan thuế;
e) Quyết định số 2660/QĐ-BTC ngày 14/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc gia hạn
thực hiện Quyết định số 1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015;
g) Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016
của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng
từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;
h) Thông tư số 37/2017/TT-BTC ngày 27/4/2017 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ
Tài chính (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày
25/8/2014, Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính);
i) Thông tư số 68/2019/TT-BTC ngày 30/9/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2018/NĐ-CP
ngày 12/9/2018 của Chính phủ quy định về hóa đơn điện tử;
k) Thông tư số 88/2020/TT-BTC ngày 30/10/2020
sửa đổi, bổ sung Điều 26 Thông tư số 68/2019/TT-BTC ngày 30/9/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày
12/9/2018 của Chính phủ quy định về hóa đơn điện tử.
4. Thông tư này gồm 2 Phụ lục: Phụ lục I áp dụng
cho cơ quan thuế khi đặt in hóa đơn, biên lai; Phụ lục II hướng dẫn mẫu hiển
thị một số loại hóa đơn để các tổ chức, doanh nghiệp tham khảo trong quá trình
thực hiện.
5. Lộ trình triển khai hệ thống quản lý hóa đơn
điện tử của cơ quan thuế:
a) Tổng cục Thuế có trách nhiệm đầu tư nâng cấp
hạ tầng kỹ thuật hệ thống hóa đơn điện tử để sẵn sàng tiếp nhận đề nghị và kết
nối với tất cả các tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử đáp ứng đầy đủ các
tiêu chí theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này từ ngày 01 tháng 7 năm
2022. Đối với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu triển khai hóa đơn điện tử trước
ngày 01 tháng 7 năm 2022, Tổng cục Thuế có trách nhiệm tận dụng mọi nguồn lực
về cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin hiện có để triển khai thực hiện.
Khuyến khích các tổ chức có năng lực tham gia cung cấp dịch vụ nhận, truyền,
lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử với cơ quan thuế.
b) Tổng cục Thuế có trách nhiệm công bố lộ
trình, căn cứ lựa chọn tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử kết nối với cơ
quan thuế đảm bảo công khai minh bạch. Trường hợp số lượng tổ chức đáp ứng đầy
đủ các tiêu chí quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này và có nhu cầu kết nối
với cơ quan thuế vượt quá khả năng đáp ứng của hệ thống, Tổng cục Thuế căn cứ
thông tin khách hàng đang sử dụng dịch vụ hóa đơn điện tử của tổ chức tính đến
ngày 31 tháng 8 năm 2021 (theo thông tin quản lý của cơ quan thuế) để lựa chọn
tổ chức có số lượng khách hàng lớn và ký hợp đồng cung cấp dịch vụ nhận, truyền
và lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư
này.
6. Tổng cục Thuế có trách nhiệm hướng dẫn quy
trình hủy hóa đơn do Cục Thuế đặt in và xây dựng quy trình hướng dẫn việc quản
lý, sử dụng biên lai thuế, phí, lệ phí tại cơ quan thuế các cấp.
Điều 12. Xử lý chuyển tiếp
1. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đã thông báo
phát hành hóa đơn đặt in, hóa đơn tự in, hóa đơn điện tử không có mã hoặc đã
đăng ký áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, đã mua hóa đơn của cơ
quan thuế trước ngày Thông tư này được ban hành thì được tiếp tục sử dụng hóa
đơn đang sử dụng kể từ ngày Thông tư này được ban hành đến hết ngày 30 tháng 6
năm 2022 và thực hiện các thủ tục về hóa đơn theo quy định tại Nghị định số
51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của
Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Từ ngày Thông tư này được ban hành đến hết ngày
30 tháng 6 năm 2022, đối với các địa bàn đã đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng
để triển khai hóa đơn điện tử theo Quyết định của Bộ Tài chính trên cơ sở đề
nghị của Tổng cục Thuế thì cơ sở kinh doanh trên địa bàn có trách nhiệm chuyển
đổi để áp dụng hóa đơn điện tử quy định tại Thông tư này theo lộ trình thông
báo của cơ quan thuế. Trường hợp cơ sở kinh doanh chưa đáp ứng điều kiện về hạ
tầng công nghệ thông tin mà tiếp tục sử dụng hóa đơn theo các hình thức nêu
trên thì cơ sở kinh doanh thực hiện gửi dữ liệu hóa đơn đến cơ quan thuế theo
Mẫu số 03/DL-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP cùng
với việc nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng. Cơ quan thuế tiếp nhận dữ liệu hóa
đơn của các cơ sở kinh doanh để đưa vào cơ sở dữ liệu hóa đơn và đăng tải trên
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế phục vụ việc tra cứu dữ liệu hóa đơn.
2. Đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập trong
thời gian từ ngày Thông tư này được ban hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022,
trường hợp cơ quan thuế thông báo cơ sở kinh doanh thực hiện áp dụng hóa đơn
điện tử theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP , Nghị định số
119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018, Thông tư số 68/2019/TT-BTC và Thông tư này thì
cơ sở kinh doanh thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan thuế. Trường hợp chưa đáp
ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin mà tiếp tục sử dụng hóa đơn theo
quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP
ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy
định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thì thực hiện như các cơ sở kinh
doanh nêu tại khoản 1 Điều này.
3. Đối với hóa đơn của cơ quan thuế đã đặt in
theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số
04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ nếu có ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn giống với hướng
dẫn tại Thông tư này và nội dung phù hợp với quy định tại Nghị định số
123/2020/NĐ-CP thì cơ quan thuế được sử dụng hóa đơn đã đặt in để bán cho các
đối tượng được mua hóa đơn từ ngày 01 tháng 7 năm 2022 theo quy định tại Điều
23 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.
4. Biên lai thu phí, lệ phí theo Mẫu hướng dẫn tại
Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in,
phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân
sách nhà nước và biên lai thu thuế được in theo Quyết định số 30/2001/QĐ-BTC
ngày 13/4/2001 của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ in, phát hành, quản lý,
sử dụng ấn chỉ thuế được tiếp tục sử
dụng. Trường hợp sử dụng hết biên lai thuế, biên lai thu phí, lệ phí theo Mẫu
hướng dẫn tại các văn bản nêu trên thì sử dụng Mẫu theo quy định tại Nghị định
số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính
thuộc lĩnh vực kho bạc nhà nước. Trường hợp cơ quan thuế thông báo chuyển đổi
để áp dụng biên lai điện tử theo định dạng của cơ quan thuế thì tổ chức thực
hiện chuyển đổi để áp dụng và thực hiện đăng ký sử dụng, thông báo phát hành,
báo cáo tình hình sử dụng theo hướng dẫn tại Điều 34, Điều 36, Điều 38 Nghị
định số 123/2020/NĐ-CP.
5. Việc sử dụng chứng từ khấu trừ thuế thu nhập
cá nhân tiếp tục thực hiện theo Thông tư số 37/2010/TT-BTC ngày 18/3/2010 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về việc phát hành, sử dụng, quản lý chứng từ khấu trừ
thuế thu nhập cá nhân tự in trên máy tính (và văn bản sửa đổi, bổ sung) và
Quyết định số 102/2008/QĐ-BTC ngày 12/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
việc ban hành mẫu chứng từ thu thuế thu nhập cá nhân đến hết ngày 30 tháng 6
năm 2022. Trường hợp các tổ chức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đáp ứng điều
kiện về hạ tầng công nghệ thông tin được áp dụng hình thức chứng từ điện tử
khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP
trước ngày 01 tháng 7 năm 2022 và thực hiện các thủ tục theo hướng dẫn tại
Thông tư số 37/2010/TT-BTC ngày 18/3/2010 của Bộ Tài chính.
6. Kể từ thời điểm doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá
nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định số
123/2020/NĐ-CP và quy định tại Thông tư này, nếu phát hiện hóa đơn đã lập theo
quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010, Nghị định số
04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài
chính mà hóa đơn này có sai sót thì người bán và người mua phải lập văn bản
thỏa thuận ghi rõ sai sót, người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo
Mẫu số 04/SS-HĐĐT ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP và lập hóa đơn
hóa đơn điện tử mới (hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện
tử không có mã) thay thế cho hóa đơn đã lập có sai sót. Hóa đơn điện tử thay
thế hóa đơn đã lập có sai sót phải có dòng chữ “Thay thế cho hóa đơn Mẫu số...
ký hiệu... số... ngày... tháng... năm”. Người bán ký số trên hóa đơn điện tử
mới thay thế hóa đơn đã lập có sai sót (hóa đơn lập theo Nghị định số
51/2010/NĐ-CP , Nghị định số 04/2014/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản hướng
dẫn của Bộ Tài chính) để gửi cho người mua (đối với trường hợp sử dụng hóa đơn
điện tử không có mã) hoặc người bán gửi cơ quan thuế để được cấp mã cho hóa đơn
điện tử thay thế hóa đơn đã lập (đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có
mã của cơ quan thuế).
7. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề
nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải
quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
ÁP
DỤNG CHO CƠ QUAN THUẾ KHI ĐẶT IN HÓA ĐƠN, BIÊN LAI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
STT |
Tên Phụ lục |
Nội dung |
1 |
Phụ lục I.A |
Mã hóa đơn, biên lai của
Cục Thuế các tỉnh, thành phố và Cục Thuế doanh nghiệp lớn phát hành |
2 |
Phụ lục I.B |
Mẫu ký hiệu ghi trên biên lai |
3 |
Phụ lục I.C |
Mẫu biên lai thu thuế, phí, lệ phí của cơ quan thuế sử dụng khi
thu thuế, phí, lệ phí của cá nhân |
MÃ HÓA ĐƠN, BIÊN LAI CỦA CỤC THUẾ CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
VÀ CỤC THUẾ DOANH NGHIỆP LỚN PHÁT HÀNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ
Tài chính)
Mã |
Tỉnh,
thành phố |
Mã |
Tỉnh,
thành phố |
01 |
Hà Nội |
34 |
Bình Thuận |
02 |
Hải Phòng |
35 |
Vũng Tàu |
03 |
Hồ Chí Minh |
36 |
Đồng Nai |
04 |
Đà Nẵng |
37 |
Bình Dương |
06 |
Nam Định |
38 |
Bình Phước |
07 |
Hà Nam |
39 |
Tây Ninh |
08 |
Hải Dương |
40 |
Quảng Nam |
09 |
Hưng Yên |
41 |
Bình Định |
10 |
Thái Bình |
42 |
Khánh Hòa |
11 |
Long An |
43 |
Quảng Ngãi |
12 |
Tiền Giang |
44 |
Phú Yên |
13 |
Bến Tre |
45 |
Ninh Thuận |
14 |
Đồng Tháp |
46 |
Thái Nguyên |
15 |
Vĩnh Long |
47 |
Bắc Kạn |
16 |
An Giang |
48 |
Cao Bằng |
17 |
Kiên Giang |
49 |
Lạng Sơn |
18 |
Cần Thơ |
50 |
Tuyên Quang |
19 |
Bạc Liêu |
51 |
Hà Giang |
20 |
Cà Mau |
52 |
Yên Bái |
21 |
Trà Vinh |
53 |
Lào Cai |
22 |
Sóc Trăng |
54 |
Hòa Bình |
23 |
Bắc Ninh |
55 |
Sơn La |
24 |
Bắc Giang |
56 |
Điện Biên |
25 |
Vĩnh Phúc |
57 |
Quảng Ninh |
26 |
Phú Thọ |
58 |
Lâm Đồng |
27 |
Ninh Bình |
59 |
Gia Lai |
28 |
Thanh Hóa |
60 |
Đắk Lắk |
29 |
Nghệ An |
61 |
Kon Tum |
30 |
Hà Tĩnh |
62 |
Lai Châu |
31 |
Quảng Bình |
63 |
Hậu Giang |
32 |
Quảng Trị |
64 |
Đắk Nông |
33 |
Thừa Thiên - Huế |
65 |
Cục Thuế Doanh nghiệp lớn |
MẪU KÝ HIỆU GHI TRÊN BIÊN LAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Ký hiệu mẫu biên lai có
10 ký tự, gồm:
● 02 ký tự đầu thể hiện
loại biên lai (01 là ký hiệu biên lai thu phí, lệ phí không có mệnh giá; 02 là
ký hiệu biên lai thu phí, lệ phí có mệnh giá.)
● 03 ký tự tiếp theo thể
hiện tên biên lai (“BLP”).
● 01 ký tự tiếp theo thể
hiện số liên biên lai. Ví dụ: biên lai có 03 liên ký hiệu là
“3”.
● 01 ký tự tiếp theo (dấu
“-”) phân cách giữa nhóm ký tự đầu với nhóm 03 ký tự cuối của ký hiệu mẫu biên
lai.
● 03 ký tự cuối là số thứ
tự của mẫu trong một loại biên lai.
Ví dụ: Ký hiệu 01BLP2-001
được hiểu là: biên lai thu phí, lệ phí (loại không in sẵn mệnh giá), 02 liên,
mẫu thứ 1.
2. Ký hiệu biên lai gồm 08
ký tự:
● 02 ký tự đầu là mã tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương theo hướng dẫn tại Phụ lục I.A và chỉ áp dụng
đối với biên lai do Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đặt in
để bán cho các cơ quan thu phí, lệ phí.
● 02 ký tự tiếp theo là
nhóm hai trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm: A, B, C,
D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y dùng để phân biệt các ký hiệu
biên lai. Đối với biên lai do cơ quan thu phí, lệ phí đặt in, tự in thì 02 ký
tự này là 02 ký tự đầu của ký hiệu biên lai.
● 01 ký tự tiếp theo (dấu
“-”) phân cách giữa các ký tự đầu với ba ký tự cuối của biên lai.
● 02 ký tự tiếp theo thể
hiện năm in biên lai. Ví dụ: biên lai in năm 2022 thì ghi là 22.
● 01 ký tự cuối cùng thể
hiện hình thức biên lai. Cụ thể: biên lai thu phí, lệ phí tự in ký hiệu là T;
biên lai đặt in ký hiệu là P.
Ví dụ: Ký hiệu 01AA-22P được hiểu là biên lai
thu phí, lệ phí do Cục Thuế TP Hà Nội đặt in năm 2022.
MẪU BIÊN LAI THU THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ CỦA CƠ QUAN THUẾ
SỬ DỤNG KHI THU THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ CỦA CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH Cơ quan thu:
......................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM BIÊN LAI THU THUẾ,
PHÍ, LỆ PHÍ |
Mẫu: CTT50 Ký hiệu: Số: |
||||
Người nộp thuế:
............................................................................................................................. Mã số thuế: Địa chỉ:
........................................................................................................................................... |
||||||
Căn cứ thông báo nộp thuế của:
.................................... Số: .... ngày .... tháng .... năm ....... Nội dung thu: ................................. ....................................................... ....................................................... |
Số thuế phải nộp theo thông báo Tổng số thuế phải nộp: - Thuế GTGT:
.................................................................... - Thuế TNCN:
.................................................................... - Thuế TTĐB:
..................................................................... - Thuế Tài nguyên:
............................................................ - Phí BVMT:
....................................................................... - Thuế BVMT:
.................................................................... …………………………………………………………………. |
|||||
Số thuế nộp kỳ này: Số thuế nợ kỳ trước (nếu có): Tổng cộng số thuế nộp: |
........................................................................................... ........................................................................................... .............................................................................................. |
|||||
Số tiền bằng chữ:
........................................................................................................................... .........................................................................................................................................................
|
||||||
Chú ý:
- Liên 1: Báo soát
- Liên 2: Giao người nộp
thuế
- Liên 3: Lưu
Trường hợp Biên lai điện
tử thì không cần liên.
CÁC MẪU HÓA ĐƠN/BIÊN LAI ĐIỆN TỬ HIỂN THỊ THAM KHẢO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Mẫu
tham khảo |
Tên loại hóa đơn/biên lai |
1 |
Mẫu tham khảo số 1 |
Hóa
đơn bán hàng dự trữ quốc gia |
2 |
Mẫu tham khảo số 2 |
Hóa
đơn bán tài sản công |
3 |
Mẫu tham khảo số 3 |
Hóa
đơn điện tử giá trị gia tăng (dùng cho một số tổ chức, doanh nghiệp đặc thù) |
4 |
Mẫu tham khảo số 4 |
Hóa
đơn điện tử giá trị gia tăng (dùng cho một số tổ chức, doanh nghiệp đặc thù
thu bằng ngoại tệ) |
5 |
Mẫu tham khảo số 5 |
Phiếu
xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử |
6 |
Mẫu tham khảo số 6 |
Hóa
đơn giá trị gia tăng do Cục Thuế phát hành |
7 |
Mẫu tham khảo số 7 |
Hóa
đơn bán hàng do Cục Thuế phát hành |
TÊN ĐƠN VỊ DỰ TRỮ: ........................................................................ HÓA ĐƠN BÁN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA (Chỉ sử dụng cho bán
hàng dự trữ quốc gia) Ngày.......tháng
.....năm .... |
Ký hiệu:…........... Số…..................... |
|||||
Đơn vị bán hàng:
............................................................................................................ Địa chỉ: ............................................................................................................................. Số tài khoản:
..................................................................................................................... Điện thoại: .................................... MST: |
||||||
Tên người mua hàng:
....................................................................................................................... Số CMND/CCCD/ Hộ chiếu:
.............................................................................................................. Đơn vị:
................................................................................................................................................ Địa chỉ
................................................................................................................................................ Số tài khoản
....................................................................... tại
ngân hàng: ....................................... Hình thức thanh toán: ....................................
MST: |
||||||
Số TT |
Tên hàng hóa |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
|
a |
b |
c |
1 |
2 |
3 = 1x2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tiền bán hàng:
................................................................................................................................ Số tiền viết bằng
chữ:.............................................................................................................................. ………………………….............................................................................................................................. |
||||||
NGƯỜI MUA HÀNG (Chữ ký số (nếu có)) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Chữ ký điện tử, chữ ký số) |
|||||
Ngày... tháng …. năm
……… |
Ký hiệu: ............................ Số: .................................... |
|||||||
Đơn vị bán tài sản Nhà nước:
.............................................................................................. Địa chỉ:
........................................................................ Điện
thoại: .................................... MST/MSĐVCQHVNS: Số tài khoản: .................................... tại:
........................................................................... Bán theo Quyết định số
………….ngày …. tháng … năm …. của: .................................... Hình thức bán: .................................................................................................................... Người mua tài sản Nhà
nước: ............................................................................................... Đơn vị: ........................................................................ Số
tài khoản: .................................... MST/MSĐVCQHVNS: Hình thức thanh
toán: ............................................................................................................ Địa điểm vận chuyển hàng
đến(*): .......................................................................................... Thời gian vận chuyển (*): Từ ngày … tháng … năm … đến ngày...
tháng … năm ... |
||||||||
STT |
Tên tài sản |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
Cộng tiền bán tài sản:
............................................................................................................ Số tiền viết bằng chữ:
............................................................................................................
|
||||||||
Phần gia hạn thời gian vận chuyển (nếu có) (*): - Lý do gia hạn:
............................................................................................................ - Thời gian gia hạn vận chuyển: Từ ngày ... tháng ... năm ...
đến ngày ... tháng ... năm ... - Đơn vị gia hạn: ............................................................................................................ (Các chỉ tiêu có dấu (*) chỉ áp dụng đối với tài sản là hàng hóa
nhập khẩu bị tịch thu) |
||||||||
Ngày 22 tháng 10 năm
2022 |
Ký hiệu: 1K22DAA Số: 9852 |
|||
Tên người bán: Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ A Mã số thuế: Địa chỉ: 45 phố X, quận Y, thành phố Hà Nội Điện thoại:
........................................................................ Số
tài khoản .................................... |
||||
Tên người mua: .............................................................................................................................. Mã số thuế: Địa chỉ:
............................................................................................................................................. Hình thức thanh toán: ....................................Số
tài khoản: .................
Đồng tiền thanh toán: VNĐ |
||||
STT |
Tên hàng hóa, dịch vụ |
Thành tiền |
||
1 |
2 |
3 |
||
|
|
|
||
|
|
|
||
|
|
|
||
|
|
|
||
Thành tiền chưa có thuế GTGT:
....................................................................................................... |
||||
Thuế suất giá trị gia tăng: ................% Tiền thuế giá trị
gia tăng: .................................................... |
||||
Tổng tiền thanh toán:
............................................................................................................ Số tiền viết bằng chữ:
............................................................................................................ |
||||
NGƯỜI MUA HÀNG (Chữ ký số (nếu có)) |
NGƯỜI BÁN HÀNG (Chữ ký điện tử, Chữ
ký số) |
|||
(Cần kiểm tra, đối
chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) |
||||
Ngày 04 tháng 10 năm
2022 |
Ký hiệu: 1K22DAA Số: 6830 |
||||||||||
Tên người bán:
........................................................................................................................... Mã số thuế: Địa chỉ:
..................................................................................................................................... Điện thoại:
........................................................................ Số
tài khoản .................................... |
|||||||||||
Tên người mua: ....................................................................................................................... Mã số thuế: Địa chỉ:
..................................................................................................................................... Hình thức thanh toán: ....................................Số
tài khoản: .................
Đồng tiền thanh toán USD |
|||||||||||
STT |
Tên hàng hóa, dịch vụ |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thuế suất |
Thành tiền chưa có
thuế GTGT |
Tiền thuế GTGT |
Thành tiền có thuế
GTGT |
Tỷ giá (USD/VND) |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 = 4x6 |
8 = 6x7 |
9 = 7+8 |
10 |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Tổng tiền chưa có thuế GTGT:
....................................................................................................... |
|||||||||||
Tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất:
................................................... |
|||||||||||
Tổng tiền thanh toán đã có thuế GTGT:
............................................................................... Số tiền viết bằng chữ:
............................................................................................................ |
|||||||||||
NGƯỜI MUA HÀNG (Chữ ký số (nếu có)) |
NGƯỜI BÁN HÀNG (Chữ ký điện tử, Chữ
ký số) |
||||||||||
(Cần kiểm tra, đối
chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) |
|||||||||||
Tên tổ chức, cá nhân:
................................................................................. |
Ký hiệu: .............. |
Địa chỉ: ........................................................................................................... |
Số: ....................... |
Mã số thuế: ................................................................................................... |
|
PHIẾU XUẤT KHO HÀNG GỬI
BÁN ĐẠI LÝ
Ngày ... tháng ... năm
..…...
Căn cứ hợp đồng kinh tế số:
.................................... ngày ........ tháng ........ năm
...........
của .................................... với (tổ
chức, cá nhân) .............. MST: ....................................
Họ tên người vận chuyển:
.................................... Hợp đồng số:
........................................
Phương tiện vận chuyển:
.....................................................................................................
Xuất tại kho: ..........................................................................................................................
Nhập tại kho:
.........................................................................................................................
STT |
Tên nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hóa) |
Mã số |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
............................................................................................................ |
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(Cần kiểm tra, đối chiếu
khi lập, giao, nhận Phiếu xuất kho)
TÊN CỤC THUẾ:
........................................................................ Liên 1: Lưu Ngày ........ tháng
........ năm 20....... |
Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: 01AA/22P Số: 0000001 |
||||||
Tên người bán:
........................................................................................................................... Mã số thuế: Địa chỉ:
..................................................................................................................................... Điện thoại:
........................................................................ Số
tài khoản .................................... |
|||||||
Tên người mua: .............................................................................................................................. Mã số thuế: Địa chỉ:
............................................................................................................................................. Số tài khoản:
.................................................................................................................................... |
|||||||
STT |
Tên hàng hóa, dịch vụ |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=4x5 |
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
Cộng tiền hàng:
............................................................................................................ |
|||||||
Thuế suất GTGT: ....................% Tiền thuế GTGT:
...................................................... |
|||||||
Tổng cộng tiền thanh toán:
............................................................................................................ Số tiền viết bằng chữ:
............................................................................................................ |
|||||||
NGƯỜI MUA HÀNG (Ký, ghi rõ họ, tên) |
NGƯỜI BÁN HÀNG (Ký, đóng dấu, ghi rõ
họ, tên) |
||||||
(Cần kiểm tra, đối
chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) |
|||||||
Ghi chú:
- Liên 1: Lưu
- Liên 2: Giao người mua
- Liên 3: Nội bộ
TÊN CỤC THUẾ: Liên 1: Lưu Ngày ........ tháng
........ năm ........... |
Mẫu số: 02GTTT3/001 Ký hiệu: 03AA/23P Số: 0000001 |
||||||
Tên người bán:
........................................................................................................................... Mã số thuế: Địa chỉ:
..................................................................................................................................... Điện thoại:
........................................................................ Số
tài khoản .................................... |
|||||||
Tên người mua: ......................................................................................................................... Mã số thuế: Địa chỉ:
....................................................................................................................................... Số tài khoản:
.............................................................................................................................. |
|||||||
STT |
Tên hàng hóa, dịch vụ |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=4x5 |
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
Cộng tiền bán hàng hóa, dịch vụ:
....................................................................................................... |
|||||||
Số tiền viết bằng chữ:
.......................................................................................................................... |
|||||||
NGƯỜI MUA HÀNG (Ký, ghi rõ họ, tên) |
NGƯỜI BÁN HÀNG (Ký, đóng dấu, ghi rõ
họ, tên) |
||||||
(Cần kiểm tra, đối
chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) |
|||||||
(In tại Công ty in.........., Mã số
thuế.................)
Ghi chú:
- Liên 1: Lưu
- Liên 2: Giao người mua
- Liên 3: Nội bộ